Trong phần thi IELTS Writing Task 1, một trong những dạng đề thường gặp là biểu đồ cột (bar chart). Nhằm giúp các bạn học viên tham khảo và ôn tập tốt cho bài thi IELTS Writing sắp tới, TutorIn Education đã sưu tầm series Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart. Cùng đến với Phần 46 của loạt bài này nhé!
Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart
The chart below shows the number (thousands) of four kinds of students in the UK in 1990, 1998 and 2005. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Bài viết mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart
Introduction
The bar chart demonstrates how many male and female full-time and part-time students were there in Britain in three separate years: 1990, 1998 and 2005.
Overview
Overall, there was a rapid rise in the number of the four kinds of students during the period in question, except the figure for male part-time students which fell slightly from 1980 to 1998.
Body paragraph 1
In 1980, the number of both British male and female students was the same, at 200,000, which was twice higher than that of female part-time students. After that, the number of these three types of students experienced a slight rise, reaching 300,000, 250,000 and 200,000 respectively in 1998, before continuing to grow dramatically to 800,000 in 2005.
Body paragraph 2
In terms of the data of male students studying part-time, the number was initially almost 200 thousand. However, it then saw a dip of 100 thousand in 1998, but had soared to just below 800 thousand by 2005.
Từ vựng tích lũy IELTS Writing Task 1
Từ vựng/ Cụm từ vựng | Nghĩa Tiếng Việt | Ví dụ trong bài |
twice higher than | cao gấp đôi | which was twice higher than that of female part-time students. (cao gấp đôi số lượng sinh viên nữ bán thời gian.) |
slight rise | tăng nhẹ | After that, the number of these three types of students experienced a slight rise (Sau đó, số lượng ba loại sinh viên này tăng nhẹ) |
grow dramatically | tăng mạnh | before continuing to grow dramatically to 800,000 in 2005. (trước khi tiếp tục tăng mạnh lên 800.000 vào năm 2005.) |
saw a dip | giảm | However, it then saw a dip of 100 thousand in 1998, but had soared to just below 800 thousand by 2005. (Tuy nhiên, nó sau đó giảm 100 nghìn vào năm 1998, nhưng đã tăng vọt lên gần 800 nghìn vào năm 2005.) |
had soared to | tăng vọt lên | However, it then saw a dip of 100 thousand in 1998, but had soared to just below 800 thousand by 2005. (Tuy nhiên, nó sau đó giảm 100 nghìn vào năm 1998, nhưng đã tăng vọt lên gần 800 nghìn vào năm 2005.) |
rapid rise | tăng nhanh | Overall, there was a rapid rise in the number of the four kinds of students during the period in question (Nhìn chung, đã có sự tăng nhanh trong số lượng bốn loại sinh viên trong giai đoạn này) |
fell slightly | giảm nhẹ | except the figure for male part-time students which fell slightly from 1980 to 1998. (ngoại trừ con số của sinh viên nam học bán thời gian giảm nhẹ từ 1980 đến 1998.) |
Tham khảo ngay các bài viết khác của TutorIn Education
Hãy lưu lại những bài viết mẫu tổng hợp bởi TutorIn Education để chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS. Bạn muốn tăng điểm IELTS nhanh chóng, đừng quên tham khảo thêm các bài viết khác từ TutorIn: