Trong phần thi IELTS Writing Task 1, một trong những dạng đề thường gặp là biểu đồ cột (bar chart). Nhằm giúp các bạn học viên tham khảo và ôn tập tốt cho bài thi IELTS Writing sắp tới, TutorIn Education đã sưu tầm series Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart. Cùng đến với Phần 52 của loạt bài này nhé!
Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart
The chart below shows the percentage of people of different age groups attending three types of concerts. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Bài viết mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart
Introduction
The bar chart illustrates what types of concert people of five different age groups prefer to watch.
Overview
Overall, popular concerts are the most welcomed type among people of all ages, while the least percentage of people like to participate in traditional concerts.
Body paragraph 1
It is clear to see that more young people tend to enjoy popular concerts than older people do. Specifically, 15-24-year-old people account for by far the highest, at approximately 32%, which is 5%, 10% and 15% higher than the percentage of people aged 25-34, 35-44 and 45-54. Interestingly, around 27% of people over 55 years old go to this concert. In contrast, classical concerts are more favoured by older people (26%), but only 16% of 15-24-year student like this type.
Body paragraph 2
In terms of traditional concerts, marginally more people aged 25-34 years old choose this concert, at approximately 16%, while the figures for people aged 15-24, over 55, 35-44 and 45-54 are 15%, 14%, 13% and 12% respectively.
Từ vựng tích lũy IELTS Writing Task 1
Từ vựng/Cụm từ vựng | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong bài |
types of concert | các loại buổi hòa nhạc | The bar chart illustrates what types of concert… (Biểu đồ cột minh họa các loại buổi hòa nhạc…) |
five different age groups | năm nhóm tuổi khác nhau | …people of five different age groups prefer to watch (…mà người thuộc năm nhóm tuổi khác nhau thích xem) |
most welcomed | được yêu thích nhất | …the most welcomed type among people of all ages…(…loại được chào đón nhất trong số mọi lứa tuổi…) |
least percentage | phần trăm ít nhất | …the least percentage of people like to participate…(…tỷ lệ người tham gia ít nhất…) |
tend to enjoy | có xu hướng thích | …more young people tend to enjoy popular concerts…(…nhiều người trẻ tuổi có xu hướng thích các buổi hòa nhạc phổ biến…) |
account for | chiếm | …15-24-year-old people account for by far the highest…(…nhóm tuổi 15-24 chiếm tỷ lệ cao nhất…) |
are more favoured | được ưa chuộng hơn | …classical concerts are more favoured by older people…(…các buổi hòa nhạc cổ điển được người lớn tuổi ưa thích hơn…) |
in terms of | về mặt, về phần | In terms of traditional concerts, marginally more people…(Về các buổi hòa nhạc truyền thống, số người tham gia hơi nhiều hơn…) |
marginally more | nhiều hơn một chút | …marginally more people aged 25-34 years old choose…(…số người từ 25-34 tuổi chọn hơi nhiều hơn…) |
while the figures for | trong khi số liệu cho | …while the figures for people aged 15-24, over 55…(…trong khi con số cho nhóm tuổi 15-24 và trên 55…) |
Tham khảo ngay các bài viết khác của TutorIn Education
Hãy lưu lại những từ vựng được tổng hợp bởi TutorIn Education để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS của bạn nhé. Bạn muốn tăng điểm IELTS nhanh chóng, đừng quên tham khảo thêm các bài viết khác từ TutorIn: