Trong phần thi IELTS Writing Task 1, một trong những dạng đề thường gặp là biểu đồ cột (bar chart). Nhằm giúp các bạn học viên tham khảo và ôn tập tốt cho bài thi IELTS Writing sắp tới, TutorIn Education đã sưu tầm series Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart. Cùng đến với Phần 65 của loạt bài này nhé!
Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart
The chart below gives the information about library borrowing in UK public libraries from 1995 to 2005. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Bài viết mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart
Introduction
The bar chart illustrates the number of items people borrowed from UK public libraries over a decade between 1995 and 2005.
Overview
Overall, the numbers of both children’s books and adult non-fiction experienced a fluctuation. Meanwhile, it is interesting to see that although adult fiction books were always the most welcomed in the UK, there was still a downward trend. The number of top audio-visual material items was the lowest throughout the period, despite a rising trend.
Body Paragraph 1
In 1995, by far the most popular type of book was adult fiction, with around 320 million borrowed. However, there was a falling trend in the number of this book, whose number reached approximately 230 million in 2005. In contrast, the figure for top audio-visual material experienced an opposite trend, staring at 30 million. By 2005, the number had risen slightly to just over 50 million.
Body Paragraph 2
In 1995, on the other hand, the numbers of children’s books and adult non-fiction borrowed were similar, at around 105 million and 110 million. Then, they increased moderately to140 million and 160 million five years later, before falling back to the 1995 figures in 2005.
Từ vựng tích lũy IELTS Writing Task 1
Từ vựng, Cụm từ vựng | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong bài |
over a decade | trong suốt một thập kỷ | …over a decade between 1995 and 2005. (…trong suốt một thập kỷ từ năm 1995 đến 2005.) |
experienced a fluctuation | trải qua sự dao động | The numbers of both children’s books and adult non-fiction experienced a fluctuation. (Số lượng sách thiếu nhi và sách phi hư cấu dành cho người lớn đều trải qua sự dao động.) |
downward trend | xu hướng giảm | there was still a downward trend. (vẫn có xu hướng giảm.) |
rising trend | xu hướng tăng | despite a rising trend. (mặc dù có xu hướng tăng.) |
falling trend | xu hướng giảm | there was a falling trend in the number of this book. (có xu hướng giảm trong số lượng của loại sách này.) |
in contrast | ngược lại, trái ngược | In contrast, the figure for top audio-visual material experienced an opposite trend. (Ngược lại, số liệu về tài liệu nghe nhìn hàng đầu trải qua xu hướng ngược lại.) |
starting at | bắt đầu từ | starting at 30 million. (bắt đầu từ 30 triệu.) |
had risen slightly | đã tăng nhẹ | the number had risen slightly to just over 50 million. (số lượng đã tăng nhẹ lên hơn 50 triệu.) |
increased moderately | tăng vừa phải | Then, they increased moderately to 140 million and 160 million. (Sau đó, chúng tăng vừa phải lên 140 triệu và 160 triệu.) |
before falling back | trước khi giảm trở lại | before falling back to the 1995 figures in 2005. (trước khi giảm trở lại số liệu năm 1995 vào năm 2005.) |
Tham khảo ngay các bài viết khác của TutorIn Education
Hãy lưu lại bài viết này TutorIn Education để chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS sắp tới. Bạn muốn tăng điểm IELTS nhanh chóng, đừng quên tham khảo thêm các bài viết khác từ TutorIn: