Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart (Phần 10)

43
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng đề Bar Chart (Phần 10)

Trong phần thi IELTS Writing Task 1, một trong những dạng đề thường gặp là biểu đồ cột (bar chart). TutorIn Education đã sưu tầm cho các bạn series Bài mẫu của IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart. Cùng đến với Phần 10 của loạt bài này nhé!

Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart

The charts below show the total percentage of films released and the total percentage of ticket sales in 1996 and 2006 in a country. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Bài viết mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Bar chart

Introduction

The bar charts illustrate the release of four types of movies and their tickets sold in the cinema in a nation in two years: 1996 and 2000.

Overview

Overall, more drama films were shown than any other type, but comedies were the audiences’ favourite; meanwhile, romance movies were the least popular.

Body Paragraph 1

Regarding the movies released, the percentage of drama was by far the highest, at slightly over 25% in 1996, followed by comedies, at 20%. Fantasy films accounted for just over 10%, twice higher than the figure for romance films, at around 5%. By 2000, drama movies saw a significant rise, reaching 35% of all films. Comedy and fantasy films experienced moderate growth, reaching 25% and 15% respectively. Interestingly, the proportion of romance movies stabilised.

Body Paragraph 2

Turning to ticket sales in cinemas, comedies enjoyed the most popularity. In 1996 and 2000, slightly more than 20% of viewers opted for comedies. While the rise in the sales of drama films was not obvious from about 16% to some 17%, fantasy films saw a twofold increase from approximately 3% to around 7%. There was a sharp decrease in the sales figure for romance films from 5% in 1996 to only around 2% in 2000.   

Từ vựng tích lũy

Từ vựng/Cụm từ vựngNghĩa Tiếng ViệtVí dụ trong bài
releasephát hành, công chiếuThe bar charts illustrate the release of four types of movies… (Biểu đồ minh họa số lượng phát hành của 4 thể loại phim)
drama filmsphim chính kịchOverall, more drama films were shown than any other type… (Tổng thể, phim chính kịch được chiếu nhiều hơn các thể loại khác)
romance movies / romance filmsphim tình cảm lãng mạn…meanwhile, romance movies were the least popular. (Trong khi đó, phim tình cảm lãng mạn ít phổ biến nhất)
fantasy filmsphim giả tưởngFantasy films accounted for just over 10%… (Phim giả tưởng chiếm hơn 10% một chút)
account forchiếmFantasy films accounted for just over 10%… (Phim giả tưởng chiếm hơn 10% một chút)
by far + (so sánh nhất)cách biệt lớnThe percentage of drama was by far the highest… (Tỷ lệ phim chính kịch đang cao nhất và cách biệt với các thể loại còn lại)
moderate growthsự tăng trưởng vừa phảia moderate growth to 25%… (sự tăng trưởng vừa phải lên khoảng 25%)
stabiliseổn địnhthe proportion of romance movies stabilised… (tỷ lệ phim lãng mạn ổn định)
twofold increasetăng gấp đôia twofold increase from approximately 3%… (tăng gấp đôi từ khoảng 3%)
sharp decreasegiảm mạnha sharp decrease in the sales figure… (giảm mạnh về doanh thu)

Tham khảo ngay các bài viết khác của TutorIn Education

Hãy lưu lại bài viết này của TutorIn Education để chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS sắp tới. Bạn muốn tăng điểm IELTS nhanh chóng, đừng quên tham khảo thêm các bài viết khác từ TutorIn: