Nhằm giúp các bạn học viên tham khảo và ôn tập cho bài thi IELTS Writing sắp tới, TutorIn đã sưu tầm cho các bạn một bài mẫu của IELTS Writing Task 2 với chủ đề: “Is getting university education the best way to be successful in life?” Hãy cùng TutorIn phân tích đề bài này và nghiên cứu cách viết của một bài mẫu đạt điểm cao nhé!
Đề bài:
Some people think that the best way to be successful in life is to get a university education. Others disagree and say that nowadays, this is no longer true.
Discuss both these views and give your own opinion.
Chủ đề: Giáo dục
Phân tích đề bài:
Ý chính của đề: Một số người tin rằng vào đại học là con đường tốt nhất để thành công, trong khi những người khác cho rằng điều này không còn đúng trong xã hội hiện đại.
Câu hỏi này thuộc loại “Discussion”, yêu cầu thí sinh thảo luận hai quan điểm khác nhau được nêu trong đề và cuối cùng đưa ra ý kiến của bản thân. Thông thường, thí sinh cần thảo luận về tính hợp lý của từng quan điểm và đưa ra 1-2 lý do để củng cố quan điểm đó.
Ý tưởng viết bài:
- Mở bài: Viết lại đề bài (paraphrase) + giới thiệu cấu trúc bài viết + nêu ý kiến cá nhân.
- Thân bài thứ nhất: Thảo luận tính hợp lý của quan điểm thứ nhất: bằng đại học là điều kiện tiên quyết để tìm được việc làm tốt và thăng tiến.
- Thân bài thứ hai: Thảo luận về tính hợp lý của quan điểm thứ hai: có nhiều cách khác để đạt được thành công.
- Kết bài: Tóm tắt + Nêu ý kiến cá nhân: Bằng đại học không phải là cách tốt nhất để thành công, chúng ta còn có nhiều còn đường khác để đạt được thành công.
Bài tham khảo:
There are those who opine that individuals can never achieve success without a tertiary qualification, while others disagree, insisting that this is not applicable anymore in modern society. This essay will initially analyse the two ideas, before a presentation of my perspective, which is that attending university is not the most effective approach that can assist people to live a successful life and there are alternatives playing an important role.
It is justified for some to favor the larger contribution higher education makes to a person’s success in life. The primary reason is that a university degree is the prerequisite for good employment and promotion. Nowadays, companies, be they well-known ones or start-ups, are inclined to recruit highly educated employees as they have acquired advanced knowledge and unique skill sets in their specialized fields and are considered to have the ability to add value to a corporation. If they stand out among their colleagues, they are very likely to be promoted even to management positions and well remunerated.
However, it is also true that receiving a university education is dispensable regarding helping people succeed. This is mainly because other ways are now available. The government is supporting the growth of new companies financially and thus individuals without a degree can become entrepreneurs and make money through running their own business. Creating vlogs is another option, and it is frequently noticed that many vloggers have earned fame and fortune. Also, many blue-collar workers such as plumbers in Australia can live a more affluent life than employees in the office, despite not being educated in university.
In conclusion, I believe that both sides of the argument are reasonable. On balance, my firm opinion is that going to university is no longer the best method that people can rely on to become successful in life; after all, they can achieve this goal via many other different ways.
(314 words)
Từ vựng
1.achieve success: đạt được thành công
2.a tertiary qualification: bằng đại học hoặc cao đẳng
3.applicable (adj.): có thể áp dụng được
4.attend university: vào đại học
5.assist (v.): hỗ trợ, giúp đỡ
6.live a successful life: sống một cuộc sống thành công
7.alternative (n.): lựa chọn khác, sự thay thế
8.play an important role: đóng vai trò quan trọng
9.a university degree: bằng đại học
10.prerequisite (n.): điều kiện tiên quyết
11.promotion (n.): khuyến mãi
12.startup (n.): công ty khởi nghiệp
13.skill sets: bộ kỹ năng
14.add value to: tạo ra giá trị cho…
15.remunerated (v.): cung cấp thù lao cho…