Mẫu bài luận IELTS Writing Task 2: Should the sale of harmful food be banned in stores?

69
mẫu bài luận IELTS Writing Task 2: Should the sale of harmful food be banned in stores?

Để giúp các bạn học viên chinh phục kỳ thi IELTS Writing sắp tới, TutorIn Education đã sưu tầm một bài viết mẫu IELTS Writing Task 2 với chủ đề: “Should the sale of harmful food be banned in stores?”. Hãy cùng TutorIn phân tích chi tiết chủ đề này và tìm hiểu cách viết một bài IELTS Writing đạt điểm cao nhé!

Đề bài IELTS Writing Task 2:

Shops should not be allowed to sell any food or drink that has been scientifically proved to be bad for people’s health. To what extent do you agree or disagree?

Bài tiểu luận mẫu và phân tích mẫu đạt điểm cao

With people’s concern over healthful eating growing, some propose an outright ban on unhealthy food and beverage. Personally, I regard such proposal as unreasonable and infeasible despite its good intent.

Phân tích

Các câu hỏi cũ được ra lại, tuy nhiên lại có từ “any” mang ý nghĩa tuyệt đối. Ngoài ra, đã có cuộc thảo luận về các chủ đề tương tự: việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh cho cư dân là trách nhiệm của chính phủ hay của cá nhân? Việc “cấm cửa hàng bán thực phẩm có hại” trong bài là “biện pháp cụ thể do chính phủ áp dụng”. Khi đọc nhiều bài như vậy, ta có thể kết hợp và hiểu được quan điểm.

Development in science and technology has caused environmental problems. Some people say that a simpler way of life will protect the environment, while others believe that science and technology can solve environmental problems. Discuss both views and give your own opinion.

outright (adj) – hoàn toàn, triệt để

intent (n) – mục đích, ý đồ

Admittedly, it is justifiable for some to advocate such policy, since maintaining the well-being of community members cannot count solely on citizens themselves, and external conditions – additional policies and regulations – may also be in need. To this end, store owners, as social members, should feel obliged to take certain actions. Once shops are forbidden to sell unhealthy food and drink, such as cigarettes and alcohol, which usually render individuals easily addicted to it, people who lack self-discipline to resist the temptation will have no access to those siren calls. In this case, they will be forced to lead a healthier diet.

Phân tích

Đồng tình: Cửa hàng không bán những loại sản phẩm này → Mọi người không có cơ hội tiếp xúc với thực phẩm có hại này → Thúc đẩy một chế độ ăn uống lành mạnh hơn, đặc biệt là một niềm vui đối với những người có khả năng tự kiểm soát kém.

count on (v) – dựa vào, tin cậy vào

oblige sb to do sth (thường bị động) (do hoàn cảnh, luật pháp, nghĩa vụ, v.v.) – ép buộc ai làm điều gì

render (v) (Thường được sử dụng trong bối cảnh xúc phạm) – làm cho trở thành, biến đổi thành; đưa vào một trạng thái nào đó

self-discipline (n) – tự kỷ luật, kỷ luật bản thân

resist the temptation – chống lại sự cám dỗ

siren call (n) – cám dỗ nguy hiểm (= temptation)

However, such a policy is highly likely to be a nanny-state regulation, as it develops into excessive governing and thus violates people’s liberty. As a matter of fact, most adult citizens are aware of what they feed themselves on as well as of the consequences of consuming those unhealthy products. They may appreciate the good intent behind this ban but get annoyed by the excessive interference. / Besides, though some goods have been scientifically proved to be harmful to human’s health, the results may to a large extent depend on the intake. In other words, if individuals restrain the intake of those oily or sugary products which usually offer people personal satisfaction, they are less likely to suffer from the diseases listed on the research findings, but an outright ban may deprive citizens of such satisfaction.

Phân tích

Phản bác:

  • Việc này đã tước đoạt quyền tự do của những người yêu thích sản phẩm này.
  • Đôi khi khái niệm “có hại” phụ thuộc vào lượng tiêu thụ.

nanny-state (n) – nhà nước bảo mẫu

feed oneself on/with sth – tự nuôi sống bản thân bằng cái gì đó

interference (n) – sự can thiệp, sự giao cấu

deprive sb of sth – tước đoạt, lấy đi cái gì của ai

In a nutshell, shops should be permitted to sell those legal products, and it is individuals themselves that decide what to eat and drink.

Phân tích

Nhấn mạnh lại quan điểm: Cửa hàng bán các sản phẩm hợp pháp và mỗi cá nhân tự quyết định mua hay không mua.

verdict (n) – phán quyết

pale into insignificance – trở nên không quan trọng; trở nên nhạt nhòa